I. Căn cứ pháp lý
1. Chế độ từ Bảo hiểm xã hội, Quỹ bảo hiểm TNLĐ và BNN
LUẬT ATVSLĐ 2015 | Luật Bảo hiểm xã hội 2024 |
Điều 45. Điều kiện hưởng chế độ tai nạn lao động Người lao động tham gia bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp được hưởng chế độ tai nạn lao động khi có đủ các điều kiện sau đây: 1. Bị tai nạn thuộc một trong các trường hợp sau đây: c) Trên tuyến đường đi từ nơi ở đến nơi làm việc hoặc từ nơi làm việc về nơi ở trong khoảng thời gian và tuyến đường hợp lý; 2. Suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên do bị tai nạn quy định tại khoản 1 Điều này; Điều 47. Giám định mức suy giảm khả năng lao động Điều 48. Trợ cấp một lần 1. Người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 5% đến 30% thì được hưởng trợ cấp một lần. Điều 49. Trợ cấp hằng tháng 1. Người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 31% trở lên thì được hưởng trợ cấp hằng tháng. Điều 51. Phương tiện trợ giúp sinh hoạt, dụng cụ chỉnh hình 1. Người lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp mà bị tổn thương các chức năng hoạt động của cơ thể thì được cấp tiền để mua các phương tiện trợ giúp sinh hoạt, dụng cụ chỉnh hình theo niên hạn căn cứ vào tình trạng thương tật, bệnh tật và theo chỉ định của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, cơ sở chỉnh hình, phục hồi chức năng bảo đảm yêu cầu, điều kiện chuyên môn, kỹ thuật. Điều 52. Trợ cấp phục vụ Người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên mà bị liệt cột sống hoặc mù hai mắt hoặc cụt, liệt hai chi hoặc bị bệnh tâm thần thì ngoài mức hưởng quy định tại Điều 49 của Luật này, hằng tháng còn được hưởng trợ cấp phục vụ bằng mức lương cơ sở. Điều 53. Trợ cấp khi người lao động chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp Thân nhân người lao động được hưởng trợ cấp một lần bằng ba mươi sáu lần mức lương cơ sở tại tháng người lao động bị chết Điều 54. Dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau khi điều trị thương tật, bệnh tật Điều 55. Hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp cho người bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp khi trở lại làm việc |
Điều 4. Loại hình, các chế độ bảo hiểm xã hội 2. Bảo hiểm xã hội bắt buộc có các chế độ sau đây: a) Ốm đau; b) Thai sản; c) Hưu trí; d) Tử tuất; đ) Bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp theo quy định của Luật An toàn, vệ sinh lao động. Điều 42. Đối tượng, điều kiện hưởng chế độ ốm đau 1. Đối tượng quy định tại các điểm a, b, c, d, i, k, l, m và n khoản 1 và khoản 2 Điều 2 của Luật này được hưởng chế độ ốm đau khi nghỉ việc thuộc một trong các trường hợp sau đây, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này: c) Điều trị khi bị tai nạn khi đi từ nơi ở đến nơi làm việc hoặc từ nơi làm việc về nơi ở theo tuyến đường và thời gian hợp lý theo quy định của pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động; Điều 85. Trợ cấp mai táng Điều 86. Trợ cấp tử tuất |
2. Kết luận
Theo các điều khoản đã nêu như trên, người lao động bị tai nạn khi đi từ nơi ở đến nơi làm việc hoặc từ nơi làm việc về nơi ở theo tuyến đường và thời gian hợp lý theo quy định của pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động sẽ được hưởng đầy các chế độ theo quy định hiện hành của cả Luật ATVSLĐ 2015 và Luật BHXH 2024.
a) Quỹ Bảo hiểm TNLĐ và BNN: chi trả các chế độ như giám định tỷ lện suy giảm KNLĐ, trợ cấp TNLĐ (1 lần hay hằng tháng tùy thuộc tỷ lệ suy giảm KNLĐ hoặc tử vong), trợ cấp phục vụ, trợ cấp chuyển đổi nghề nghiệp
b) Bảo hiểm xã hội: chi trả chế độ ốm đau, trợ cấp mai táng và tử tuất (nếu NLĐ từ vong).
c) Ngoài ra Người sử dụng lao động: chi trả trợ cấp như mức trợ cấp cho TNLĐ theo quy định tại khoản 2 Điều 39 Luật ATVSLĐ